LASER CÔNG SUẤT CAO VÀ ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ HIỆN NAY TẠI KHOA PHỤC HỒI CHỨC NĂNG, BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG.

LASER CÔNG SUẤT CAO VÀ ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ HIỆN NAY TẠI KHOA PHỤC HỒI CHỨC NĂNG,
BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG.

 

  1. KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC

Laser là từ viết tắt của Light Amplication by the Stimulation Emission of Radiation (khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ cưỡng bức) với cơ chế quang lượng tử bởi các photon có thể được tạo ra, thu gom, khuếch đại và khai thác để sử dụng.

Có thể nói laser là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có tính đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp rất cao và cường độ lớn. Chùm sáng phát ra được gọi là tia laser.

Có nhiều ứng dụng của Laser trong y học, quan trọng nhất: Laser được ứng dụng trong lĩnh vực trị liệu: các bệnh về cơ xương khớp và các mô sinh học. Chùm tia Laser công suất cao tác động lên tổ chức sống, tại đây xảy ra phản ứng quang hóa, quang sinh, tạo nên hiệu ứng kích thích sinh học mang lại các đáp ứng sinh học.

Tương tác tia laser với các mô sinh học theo phương thức: Hấp thu – Phản xạ  – dẫn truyền và tán xạ.

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính hiệu quả của Liệu pháp Laser là Công suất phát xạ, được đo bằng đơn vị (mW hoặc W).

Các tác dụng lâm sàng đáng kể nhất của laser trị liệu công suất cao:

  • Tác dụng giảm đau
  • Tác dụng kích thích sinh học
  • Tác dụng chống viêm
  • Tác dụng chống phù nề
  • Tác dụng làm giãn mạch

Tất cả những tác dụng này được dựa vào các cơ chế:

  • Tăng vi tuần hoàn tại chỗ
  • Kích hoạt cơ chế cổng kiểm soát Melzack – Wall ức chế cảm giác đau
  • Tăng hoạt tính nội bào của nhiều enzyme, đặc biệt trong chu trình Krebs
  • Làm tăng tuần hoàn oxy, cải thiện việc sử dụng glucose
  • Kích thích tổng hợp AND (thông qua kích thích ngưng kết tố hồng cầu thực vật)
  • Tăng hoạt tính nguyên bào sợi (đối với sẹo lồi các nguyên bào sợi hoạt tính này có thể thực hiện việc tái hấp thu fibrin)
  • Hoạt hóa thực bào
  • Hoạt hóa bơm Na/K trên màng
  • Hoạt hóa các quá trình trao đổi chất trong tế bào: một phần thông qua bơm Na/K và ảnh hưởng lưu thông Ca, một phần qua sự hoạt hóa trực tiếp của hệ ti thể
  • Thay đổi mức cục bộ của các chất trung gian quan trọng – viêm nhiễm (chất hixtamin, prostagalandin) hoặc endorphin

Ưu điểm laser điều trị công suất cao:

  • Rút ngắn thời gian điều trị
  • Ứng dụng hiệu quả vào khu vực điều trị và chiều sâu của các mô được xác định
  • Tác dụng giảm đau mạnh mà không cần dùng thuốc
  • Có khả năng hạn chế việc can thiệp phẫu thuật và các rủi ro liên quan
  • Kết quả lâm sàng rất tích cực, có tác dụng lâu dài

Bước sóng của laser:

Bước sóng 650 NM: Năng lượng của bước sóng này chủ yếu bị hấp thụ bởi melanin, nó thúc đẩy quá trình trao đổi năng lượng một cách đáng kể ở bề mặt da và dưới da. Bước sóng này còn có tác dụng ức chế sự gia tăng của vi khuẩn và thúc đẩy sự phát triển của tế bào, cho phép đạt được kết quả đáng kinh ngạc trong điều trị làm lành vết thương, ung nhọt, loét và các tổn thương.

Bước sóng 810 NM: Cho phép kích hoạt nhanh quá trình oxy hóa hemoglobin, đẩy nhanh việc sản sinh ATP và dẫn truyền năng lượng chính xác tới cho cơ và gân, giúp tái tạo mô.

Bước sóng 980 NM: Bước sóng này chủ yếu bị hấp thụ bởi nước, nó cho phép tối ưu hóa tác động lên các thụ thể nhận cảm cơ học và thụ thể nhiệt. Nếu kết hợp với chế độ E²C (phát xạ nhiệt thích nghi), nó đảm bảo sự tương tác chính xác với hệ thống thần kinh ngoại biên, kích hoạt cơ chế đóng cổng kiểm soát thần kinh cho tác dụng giảm đau hiệu quả.

Bước sóng 1064 NM: Tính định hướng của bước sóng này cho phép nó chuyển một liều lượng chính xác trực tiếp đến tác nhân gây độc hại. Kết quả là một sự kết hợp hoàn hảo vừa làm giảm đau nhanh chóng vừa kiểm soát được các quá trình gây viêm và kích hoạt sâu các quá trình trao đổi chất vốn rất quan trọng cho tất cả các hoạt động của tế bào.

  1. ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ HIỆN NAY TẠI KHOA PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

Bệnh lý cơ xương khớp – thần kinh

– Các hội chứng chèn ép dây thần kinh

– Viêm gân, cơ, khớp, bao hoạt dịch cấp, bán, mạn tính

– Vôi hóa

– Hội chứng ống cổ tay, cổ vai tay

– Bệnh co thắt Dupuytren

– Tình trạng đau cơ khớp, thoái hóa

– Điều trị tái tạo sau mổ, sau gãy xương

– Bệnh lý đĩa đệm, thần kinh tọa

– Bệnh lý rễ thần kinh

– Dẫn lưu bạch huyết

– Viêm khớp dạng thấp…

Trong y học thể thao

  • Trị liệu đau
  • Bệnh lý về chấn thương
  • Phòng ngừa chấn thương
  • Thúc đẩy nhanh hồi phục thể lực
  • Loại bỏ nhanh chóng phù nề
  • Các tổn thương cơ bắp
  • Các bệnh lý cơ xương khớp cấp tính
  • Bệnh lý gân, dây chằng

Trong điều trị vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật

  • Mụn cóc bàn chân
  • Loét bàn chân ở những bệnh nhân bị tiểu đường

Zona thần kinh: ngay từ giai đoạn tiến triển, có tác dụng giúp nhanh lành thương và giảm đau rõ rệt nhờ kết hợp bước sóng 640nm và 980nm.

 

                                                                                     BSCKII. Bùi Văn Hội

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Hà Hoàng Kiệm (2015), Laser trị liệu, https://hahoangkiem.com/vat-ly-tri-lieu/laser-tri-lieu-326.html
  2. ITOMEDIC (2021), Laser điều trị công suất cao đa chế độ – Đa bước sóng kiểm soát nhiệt ở mô (Liệu pháp THEAL) Mectronic medicale.
  3. https://sisvietnam.vn/sis-can-tho-ung-dung-laser-cong-suat-cao-trong-tri-lieu-benh-ly-co-xuong-khop-than-kinh-sau-dot.
  4. Marina Stella Bello-Silva (2018), Low- and high-intensity lasers in the treatment of herpes simplex virus 1 infection.
  5. William J. Kneebone, CRNA, DC, CNC, DIHom (2012), Therapeutic Laser in the Treatment of Herpes Zoster
  6. More K. Laser therapy in post-herpetic neuralgia. Laser Therapy. 1996. 8(1): 48.
  7. Hong J N, Kim T H, and Lim S D. Clinical trial of low reactive-level laser therapy in 20 patients with post-herpetic neuralgia. Laser Therapy. 1990. 2(4): 167-170.
  8. Johnson RW and Dworkin RH. Clinical review: Treatment of herpes zoster and postherpetic neuralgia. BMJ. 2003. 326(7392): 748. doi:10.1136/ bmj.326.7392.748. PMID 12676845.
  9. Insinga RP. The incidence of herpes zoster in a United States administrative database. J Gen Intern Med. 2005. 20(6): 748–753. doi:10.1111/j.1525-1497.2005.0150.x. PMID 16050886.

Một số hình ảnh minh hoạ

HÌNH 1. Các vị trị Zona thần kinh được áp dụng điều trị bằng Laser công suất cao tại khoa PHCN,
Bệnh viện C Đà Nẵng.


HÌNH 2: Trường hợp điển hình: Zona thần kinh vùng vai tay và hiệu quả điều trị bằng Laser công suất cao sau 05 ngày tại khoa PHCN, Bệnh viện C Đà Nẵng.

Trước điều trị

Sau điều trị