BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

THÔNG TIN BỆNH VIỆN

  1. Tên bệnh viện: BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG
  2. Địa chỉ:122 Hải Phòng, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  3. Tuyến: Trung ương
  4. Hạng: I
  5. Họ và tên Giám đốc bệnh viện: Nguyễn Trọng Thiện
  6. Họ và tên thư ký Hội đồng kiểm tra:Trần Thị Hiền
  7. Điện thoại liên hệ:0914312018
  8. Địa chỉ Email:hienbvc@gmail.com

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 78/83 tiêu chí
2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 94%
3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 320 (Có hệ số 347)
4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 4.08
KẾT QUẢ CHUNG THEO MỨC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Tổng số tiêu chí
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: 00 00 8 54 16 78
6. TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT (%): 0.0 0.0 10,26 66,23 20,51 100%

Đà Nẵng, Ngày     tháng 11 năm 2018

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN


KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

1. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Stt PHẦN, CHƯƠNG, MÃ SỐ, TÊN TIÊU CHÍ VÀ SỐ LƯỢNG Điểm
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
CHƯƠNG A1. CHỈ DẪN, ĐÓN TIẾP, HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH (6)
1 A1.1 NB được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn khoa học, cụ thể 5
2 A1.2 Người bệnh, người nhà người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật 5
3

A1.3
Cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh 5
4

A1.4
Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời 5
5

A1.5
Người bệnh được làm các thủ tục đăng ký, khám bệnh theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên 4
6
A1.6
Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện 3
CHƯƠNG A2. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ NGƯỜI BỆNH (5)
7
A2.1
Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường 4
8
A2.2
NB được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện 3
9 A2.3 NB được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt 5
10
A2.4
Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý 5
11 A2.5 Người khuyết tật được tiếp cận đầy đủ với các khoa, phòng và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện 4
CHƯƠNG A3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (2)
12 A3.1 NB được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp 5
13
A3.2
NB được khám và điều trị trong khoa, phòng gọn gàng, ngăn nắp 4
CHƯƠNG A4. QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI BỆNH (6)
14
A4.1
NB được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị 4
15 A4.2 Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư 4
16

A4.3
Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác 4
17
A4.4
Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế 0
18

A4.5
Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời 4
19

A4.6
Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp 4
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
CHƯƠNG B1. SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (3)
20 B1.1 Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện 5
21


B1.2
Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện 4
22
B1.3
Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp và xác định vị trí việc làm của nhân lực bệnh viện 4
CHƯƠNG B2. CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC (3)
23 B2.1 Nhân viên y tế được đào tạo liên tục và phát triển kỹ năng nghề nghiệp 4
24
B2.2
Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức 4
25 B2.3 Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực 4
CHƯƠNG B3. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ VÀ ĐIỀU KIỆN, MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC (4)
26 B3.1 Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế 4
27
B3.2
Bảo đảm điều kiện làm việc và vệ sinh lao động cho nhân viên y tế 5
28
B3.3
Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện 5
29
B3.4
Tạo dựng môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ chuyên môn 5
CHƯƠNG B4. LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN (4)
30 B4.1 Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai 5
31
B4.2
Triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện 4
32 B4.3 Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện 3
33 B4.4 Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận 5
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

CHƯƠNG C1. AN NINH, TRẬT TỰ VÀ AN TOÀN CHÁY NỔ (2)
34 C1.1 Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện 4
35 C1.2 Bảo đảm an toàn điện và phòng cháy, chữa cháy 4
CHƯƠNG C2. QUẢN LÝ HỒ SƠ BỆNH ÁN (2)
36 C2.1 Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học 3
37
C2.2
Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học 4
CHƯƠNG C3. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Y TẾ (2)
38
C3.1
Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế 4
39 C3.2 Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn 4
CHƯƠNG C4. PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN (6)
40 C4.1 Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn 4
41
C4.2
Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 4
42 C4.3 Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ vệ sinh tay 4
43


C4.4
Giám sát, đánh giá việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 4
44


C4.5
Chất thải rắn y tế được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 4
45
C4.6
Chất thải lỏng y tế được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 4
CHƯƠNG C5. CHẤT LƯỢNG LÂM SÀNG (5)
46 C5.1 Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật 4
47 C5.2 Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới 4
48 C5.3 Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng 4
49 C5.4 Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 4
50 C5.5 Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện 3
CHƯƠNG C6. HOẠT ĐỘNG ĐIỀU DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (3)
51 C6.1 Hệ thống quản lý điều dưỡng được thiết lập đầy đủ và hoạt động hiệu quả 4
52 C6.2 Người bệnh được tư vấn, giáo dục sức khỏe khi điều trị và trước khi ra viện 5
53
C6.3
Người bệnh được theo dõi, chăm sóc phù hợp với tình trạng bệnh và phân cấp chăm sóc 3
CHƯƠNG C7. DINH DƯỠNG VÀ TIẾT CHẾ (5)
54 C7.1 Hệ thống tổ chức thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế được thiết lập đầy đủ 4
55 C7.2 Bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế 5
56 C7.3 Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện 4
57
C7.4
Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý 5
58

C7.5
Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện 4
CHƯƠNG C8. CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM (2)
59 C8.1 Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm theo phân tuyến kỹ thuật 4
60
C8.2
Thực hiện quản lý chất lượng các xét nghiệm 3
CHƯƠNG C9. QUẢN LÝ CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG THUỐC (6)
61 C9.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược 3
62 C9.2 Bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt động dược 4
63

C9.3
Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng 4
64 C9.4 Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý 4
65 C9.5 Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc kịp thời, đầy đủ và có chất lượng 4
66


C9.6
Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả 4
CHƯƠNG C10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (2)
67 C10.1 Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học 4
68 C10.2 Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện 4
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)
CHƯƠNG D1. THIẾT LẬP HỆ THỐNG VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (3)
69 D1.1 Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện 4
70 D1.2 Xây dựng, triển khai kế hoạch và đề án cải tiến chất lượng 4
71 D1.3 Xây dựng văn hóa chất lượng bệnh viện 4

CHƯƠNG D2. PHÒNG NGỪA CÁC SỰ CỐ VÀ KHẮC PHỤC (5)
72 D2.1 Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh 4
73 D2.2 Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục 4
74 D2.3 Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa 4
75 D2.4 Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ 4
76 D2.5 Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã 4
CHƯƠNG D3. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG, HỢP TÁC VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (3)
77 D3.1 Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện 4
78 D3.2 Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện 4
79

D3.3
Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện 4

2. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

STT PHẦN, MỤC VÀ SỐ LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ Số lượng tiêu chí đạt

các mức:

Điểm trung bình Số TC áp dụng
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức

4

Mức 5
A HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (18) 0 0 2 9 7 4.28 18
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn NB (6) 0 0 1 1 4 4.50 6
A2. Điều kiện cơ sở vật chất (5) 0 0 1 2 2 4.20 5
A3. Điều kiện chăm sóc người bệnh (2) 0 0 0 1 1 4.50 2
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) 0 0 0 5 0 4.00 5
B PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC (14) 0 0 1 7 6 4.36 14
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực (3) 0 0 0 2 1 4.33 3
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) 0 0 0 3 0 4.00 3
B3. Chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc (4) 0 0 0 1 3 4.75 4
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) 0 0 1 1 2 4.25 4
C HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) 0 0 5 27 3 3.94 35
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) 0 0 1 1 0 3.50 2
C3. Công nghệ thông tin y tế (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
C4. Kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 0 0 0 6 0 4.00 6
C5. Chất lượng lâm sàng (5) 0 0 1 4 0 3.80 5
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc (3) 0 0 1 1 1 4.00 3
C7. Dinh dưỡng và tiết chế (5) 0 0 0 3 2 4.40 5
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) 0 0 1 1 0 3.50 2
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) 0 0 1 5 0 3.83 6
C10 Nghiên cứu khoa học (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
D CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) 0 0 0 11 0 4.00 11
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến (3) 0 0 0 3 0 4.00 3
D2.
Phòng ngừa sự cố và khắc phục (5)
0 0 0 5 0 4.00 5
D3. Đánh giá, đo lường, cải tiến (3) 0 0 0 3 0 4.00 3

3. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

  1. 1.Tổ chức đoàn, tiến độ thời gian và khối lượng công việc đã thực hiện:

Giám đốc Bệnh viện ban hành Quyết định số 1519/QĐ-BVC ngày 14/11/2018 về việc Quyết định thành lập đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018. Các thành viên đoàn kiểm tra thực hiện theo Quyết định và các nhiệm vụ đã được phân công chấm điểm các tiêu chí.

Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức họp tập huấn đánh giá. Thư ký phổ biến, hướng dẫn tài liệu, thống nhất về nội dung, phương pháp, quy trình đánh giá cho các thành viên đoàn kiểm tra.

Các thành viên đoàn kiểm tra tiến hành rà soát, kiểm tra, đánh giá ở tất cả các khoa, phòng, trung tâm thuộc Bệnh viện và chấm điểm theo Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện Việt Nam (Phiên bản 2.0) đã được phân công. Tổng cộng số tiêu chí chấm là 78 tiêu chí.

Sau khi có kết quả kiểm tra, đánh giá của các thành viên trong đoàn kiểm tra; thư ký tổng hợp số liệu, tài liệu, báo cáo, hình ảnh,… sau đó nhập phần mềm trực tuyến và đóng tập gửi về cơ quan quản lý.

  1. 2.Số lượng tiêu chí áp dụng, kết quả đánh giá chung, điểm, số lượng tiêu chí theo các mức, tỷ lệ các mức:
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 TS tiêu chí đạt
KẾT QUẢ CHUNG THEO CÁC MỨC VÀ TỶ LỆ ĐẠT:
Số lượng tiêu chí 0 0 8 54 16 78
Tỷ lệ các mức đạt được (%) 0.0 0.0 10.26 66.23 20.51 100%
PHẦN A. Hướng đến người bệnh (18TC)
Số lượng tiêu chí 0 0 2 9 7 18
Tỷ lệ các mức đạt được (%) 0.0 0.0 11.11 50.00 38.89 100
PHẦN B. Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện (14TC)
Số lượng tiêu chí 0 0 1 7 6 14
Tỷ lệ các mức đạt được (%) 0.0 0.0 7.14 50,00 42,86 100
Phần C. Hoạt động chuyên môn (35TC)
Số lượng tiêu chí 0 0 5 27 3 35
Tỷ lệ các mức đạt được (%) 0.0 0.0 14,29 77.14 8,57 100
PHẦN D. Hoạt động cải tiến chất lượng (11TC)
Số lượng tiêu chí 0 0 11 0 0 11
Tỷ lệ các mức đạt được (%) 0.0 0.0 100 0.0 0.0 100
  1. Số lượng tiêu chí không áp dụng; mã và tên tiêu chí; lý do không áp dụng.

Tổng cộng 05 tiêu chí không áp dụng, trong đó:

Có 01 tiêu chí A4.4 không áp dụng do Bệnh viện không có hoạt động xã hội hóa dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;

Có 04 tiêu chí đặc thù chuyên khoa, thuộc phần E (E1.1,E1.2,E1.3,E2.1). Lý do không áp dụng: Bệnh viện C Đà Nẵng không có khoa Sản và khoa Nhi.


4.        BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

  1. 4.1.Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần D)
  1. 4.2.Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)


4.3. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

  1. 4.4.Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)


  1. 4.5.Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D4)
  1. 5TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

So với năm 2017, Bệnh viện đã triển khai duy trì các tiêu chí đã đạt được và cố gắng triển khai thêm một số thêm hoạt động cải tiến chất lượng, điểm trung bình các tiêu chí tăng trên 7%: cả về cơ sở vật chất, trang thiết bị đến việc chỉ dẫn, tiếp đón, hướng dẫn, giải quyết thắc mắc,… và tăng cường các hoạt động đi vào hệ thống và dần mang tính chuyên nghiệp hơn. Các công việc được thực hiện bằng cách rà soát các tiểu mục đã đạt, triển khai duy trì, hoàn thiện để tăng mức chất lượng hơn trong điều kiện Bệnh viện có thể để luôn giữ vững mức của tiêu chí và nâng mức đạt cao hơn cho một số tiêu chí, ưu điểm đạt được cụ thể theo từng phần:

  1. 5.1.Hướng đến người bệnh:

–  Bệnh nhân được thuận tiện khi vào khám chữa bệnh với sơ đồ, bảng biểu chỉ dẫn rõ ràng, biển tên khoa phòng viết bằng hai thứ tiếng (Việt – Anh) trên phạm vi toàn bệnh viện. Xe được giữ miễn phí cho người bệnh và người nhà người bệnh.

–  Có đầy đủ các bộ phận đón tiếp người bệnh ngay từ cửa, bộ phận chăm sóc khách hàng, tổ công tác xã hội nhằm tăng cường giải thích, hướng dẫn các thắc mắc của người bệnh.

–       Đảm bảo công bằng trong chờ đợi khám chữa bệnh với hệ thống lấy số khám tự động, hệ thống công nghệ thông tin tự điều tiết tại các phòng khám và gọi khám theo số tự động.

–  Khu khám bệnh được cải tạo để lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm, đảm bảo phòng chờ khám luôn thoáng mát, có tivi, nước uống, ghế ngồi được rà soát, bổ sung 2 đợt trong năm đảm bảo được cho người bệnh có đầy đủ ghế ngồi chờ khám.

–       Có tiến hành khảo sát đánh giá định kỳ thời gian chờ đợi và phát hiện được các vấn đề cải tiến; đã có cam kết về thời gian chờ đợi theo từng phân đoạn trong quy trình chờ đợi; có các phương án điều phối người bệnh để giảm tải tại các vị trí phòng khám đông người, bố trí thêm các các quầy và nhân viên phát thuốc trong giờ cao điểm.

–  Duy trì tiến hành khảo sát đánh giá thời gian trả kết quả xét nghiệm. Tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn được theo dõi, cải tiến và tăng dần theo thời gian.

–       Tất cả người bệnh nội trú đều được nằm 1 giường, người bệnh được điều trị trong buồng bệnh nam và nữ riêng biệt; quần áo người bệnh có nhiều kích cỡ, người bệnh được thay cách nhật và thay khi cần. Buồng vệ sinh sạch sẽ, có đầy đủ nước rửa tay thường xuyên; từ 2 đến 11 GB cho 1 buồng vệ sinh. Nhà vệ sinh được lắp thêm tay vịn tại vị trí bệ xí ngồi cho tất cả các phòng bệnh nặng các khoa, đặc biệt 2 khoa Ngoại, Trung tâm Ung Bướu, Trung tâm Đột quỵ, được ưu tiên lắp tay vịn toàn bộ trong các nhà vệ sinh. Phòng tắm có đầy đủ nước nóng, lạnh phục vụ người bệnh.

–  Có mạng Internet không dây phục vụ người bệnh và người nhà người bệnh tại các sảnh và hành lang.

–       Trang bị thêm đảm bảo đầy đủ trước cửa mỗi phòng bệnh đều có bình sát khuẩn tay nhanh, bình luôn có dung dịch sát khuẩn để phục vụ nhân viên y tế và người bệnh, người nhà người bệnh.

–  Có siêu thị mini trong bệnh viện, hệ thống bán nước tự động tiện lợi cho người bệnh và người nhà người bệnh, giá cả được niêm yết và 20 mặt hàng bán chạy nhất không cao hơn giá bên ngoài quá 10%.

–  Cây xanh được bổ sung thêm nhiều từ ngoài sân cho đến trong các khoa, phòng tạo cảm giác dễ chịu cho người bệnh khi vào khám và điều trị

–       Có tủ trông giữ đồ cho người bệnh và người nhà người bệnh ở tất cả các khoa lâm sàng có giường bệnh và khu khám bệnh.

–       Việc triển khai 5S được duy trì: từ việc mã hóa màu cho hồ sơ bệnh án, xếp theo phòng; sắp xếp lại giấy tờ, trang thiết bị, tủ vật tư tiêu hao, xe tiêm… đặc biệt việc áp dụng 5S tủ thuốc trực cấp cứu đồng bộ cho tất cả các khoa lâm sàng có giường bệnh, đã thể hiện được 1 cách khoa học, rõ ràng bằng cách mã hóa màu sắc, quy ước sắp xếp theo A,B,C và có nhãn cảnh báo, danh mục hình ảnh LASA, danh mục thuốc được cập nhật khi có thay đổi đúng quy định đã ban hành.. ; các khoa xét nghiệm cũng triển khai tốt hoạt động 5S, năm 2018 đã triển khai thêm được 5S khu xét nghiệm cho bệnh nhân ngoại trú,…

–  Các khoa lâm sàng đã xây dựng được phiếu tóm tắt thông tin điều trị được 20 bệnh thường gặp tại BV (1 đến 2 bệnh thường gặp/ 1khoa) và phát cho người bệnh để người bệnh cùng theo dõi và tham gia vào quá trình điều trị.

–  Người bệnh nam, nữ được nằm riêng biệt, được đảm bảo kín đáo khi thực hiện các thủ thuật.

–  Các ý kiến thắc mắc, phàn nàn của người bệnh được phản hồi và giải quyết kịp thời. Đã triển khai tiến hành khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú (được 405 phiếu), người bệnh ngoại trú (được 407 phiếu). Trên cơ sở phân tích, tổng hợp các ý kiến của người bệnh, xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết, tiến hành xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng nhằm đáp ứng sự hài lòng ngày càng cao của người bệnh.

–  Để hướng tới sự hài lòng ngày càng cao của người bệnh, Bệnh viện đã tổ chức và duy trì được các hoạt động tư vấn, tổ chức câu lạc bộ: bệnh nhân hen và COPD; câu lạc bộ đái tháo đường, giúp cho người bệnh có thêm kiến thức về bệnh tật cũng như cách tự chăm sóc, theo dõi bệnh tật của bản thân. Đây cũng là một hoạt động được bệnh nhân hưởng ứng cao và rất hài lòng.

–  Ngoài ra để hướng tới sự hài lòng của người bệnh, Bệnh viện cũng đã duy trì, bổ sung trồng thêm cây xanh ngoài sân vườn, nhiều chậu cây cảnh được trang trí tại khoa Khám bệnh, tất cả các khoa phòng trong bệnh viện tạo nên một không gian thoáng mát, đẹp, dễ chịu góp phần giảm đi phần nào sự đau đớn, mệt mỏi cho người bệnh.

  1. 5.2.Phát triển nguồn nhân lực:

–  Đảm bảo đầy đủ số lượng nhân lực cho điều trị và chăm sóc người bệnh.

–  Có phương án động viên, khuyến khích các bác sĩ có trình độ chuyên môn cao sau khi nghỉ hưu tiếp tục tham gia, cống hiến cho các hoạt động chuyên môn của bệnh viện.

–  Có tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của vị trí việc làm.

–  Đã xây dựng kế hoạch tổ chức thi tay nghề giỏi cho điều dưỡng, KTV vào cuối tháng 10/2018. Có hình thức khuyến khích thúc đẩy nhân viên y tế tham gia các hình thức kiểm tra tay nghề, giao tiếp ứng xử.

–  Cử cán bộ đi đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ chiếm trên 10%.

–  Cán bộ viên chức được tập huấn giao tiếp ứng xử đạt trên 80% trong tổng số cán bộ viên chức toàn bệnh viện.

–  Có tiến hành đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ giao tiếp, y đức theo định kỳ; có khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế với điều kiện làm việc, vệ sinh lao động.

–  Đã triển khai áp dụng phần mềm chuyên dụng quản lý văn bản điện tử. Có tiến hành rà soát việc phổ biến và triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo. Áp dụng kết quả đánh giá để cải tiến chất lượng việc triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo.

–  Tỷ lệ cán bộ quản lý đã và đang tham gia khóa đào tạo liên tục về quản lý bệnh viện chiếm 60%.

–  Có kế hoạch bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo theo quy hoạch của bệnh viện; có kế hoạch cử cán bộ trong diện quy hoạch đi đào tạo nâng cao năng lực quản lý bệnh viện; quản lý chất lượng, lý luận chính trị,…

  1. 5.3.Cải thiện các hoạt động chuyên môn:

–  Đảm bảo an ninh, trật tự bệnh viện: Có bộ phận thường trực theo dõi camera an ninh; có đội an ninh phản ứng nhanh được thuê từ công ty bảo vệ túc trực 24/24g; đội ngũ này được diễn tập 1 lần/ năm. Lực lượng bảo vệ của Bệnh viện được trang bị điện thoại di động để liên lạc.

–  Đảm bảo an toàn điện và phòng cháy chữa cháy: Có hệ thống báo cháy tự động; trong năm nhân viên y tế được tập huấn, diễn tập phòng cháy chữa cháy biết được phương án sơ tán thoát nạn, cứu người. Có sơ đồ thoát hiểm tại các hành lang của các tầng các tòa nhà; sơ đồ của từng khoa có thể hiện vị trí các phòng, các cửa thoát hiểm.

–  HSBA được được trang bị bìa cứng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng hơn, được lưu trữ theo mã ICD 10 thuận lợi cho việc tra cứu tìm kiếm.

–  Có tiến hành theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn trong Bệnh viện. Có nghiên cứu, áp dụng nghiên cứu đánh giá việc tuân thủ rửa tay, thực hiện các quy trình và hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn.

–  Thiết bị máy móc hiện đại được trang bị thêm nhiều. Trong năm đã triển khai được 14 kỹ thuật mới đồng đều ở các chuyên khoa.

–  Các khoa LS có GB đã triển khai thực hiện cập nhật quy trình kỹ thuật, phác đồ điều trị và đã bắt đầu triển khai giám sát việc tuân thủ thực hiện theo phác đồ. Thực hiện việc xác định chính xác NB khi cung cấp dịch vụ.

–  Phòng Điều dưỡng đã xây dựng được 10 chỉ số đánh giá, đo lường, phân tích tìm nguyên nhân tồn tại và đưa ra biện pháp khắc phục các tồn tại để việc chăm sóc phục vụ bệnh nhân ngày một tốt hơn.

–  Công tác dinh dưỡng tiết chế được đảm bảo, người bệnh được tư vấn và phục vụ suất ăn theo đúng chế độ ăn bệnh lý. Lãnh đạo khoa có trình độ BSCKII; trong năm có đề tài dinh dưỡng đã được Hội đồng bệnh viện nghiệm thu. Suất ăn của người bệnh được đảm bảo trong hộp giữ ấm và có khả năng giữ ấm 2-3 giờ sau khi cung cấp cho người bệnh.

–  Dược đã tổ chức phân tích, đánh giá sử dụng thuốc: ABC/VEN. Có mời chuyên gia về tập huấn an toàn sử dụng thuốc kháng sinh cho bác sĩ, điều dưỡng của Bệnh viện. Hội đồng Thuốc và điều trị có hướng dẫn danh mục thuốc LASA cho tất cả điều dưỡng trong toàn viện. Danh mục thuốc cấp cứu, danh mục LASA được cập nhật kịp thời khi có thay đổi.

–  Chất lượng xét nghiệm: đảm bảo nội kiểm trước khi thực hiện xét nghiệm cho người bệnh và kết quả xét nghiệm được thực hiện ngoại kiểm với Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm thuộc Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh; có thực hiện hiệu chuẩn thiết bị xét nghiệm theo định kỳ và đột xuất khi có phát hiện sai lệch; nhân viên đào tạo liên tục theo quy định; trong năm có tham gia tư vấn, hỗ trợ, đào tạo về quản lý chất lượng xét nghiệm cho một số bệnh viện trong khu vực. Công tác triển khai Bộ tiêu chí chất lượng phòng xét nghiệm được triển khai và bắt đầu đi vào hiệu quả và sát thực tế hơn, được Trung tâm Kiểm chuẩn Chất lượng Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh đánh giá cao.

–  Về công tác NCKH: Trong năm có 20 đề tài và 02 sáng kiến cải tiến được nghiệm thu có giá trị thực tiễn; kết quả NCKH được áp dụng trong các hoạt động của BV. 01 đề tài cấp thành phố được nghiệm thu và được đánh giá cao về tính ứng dụng thực tiễn tại bệnh viện và cộng đồng.

–  Các hoạt động tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn thông qua các buổi hội thảo khoa học, tập huấn được triển khai 2 tuần/ lần; triển khai mời các chuyên gia trong và ngoài nước về tập huấn hội thảo nhiều hơn so với các năm trước.

  1. 5.4.Cải tiến nâng cao chất lượng:

–  Hệ thống quản lý chất lượng được kiện toàn, hội đồng quản lý chất lượng triển khai họp định kỳ 3 tháng/1 lần.

–  Công tác cải tiến chất lượng đã bắt đầu đi vào chiều sâu hơn: 100% các khoa phòng có xây dựng đề án cải tiến nâng cao chất lượng, các khoa phòng, trung tâm đã cố gắng xây dựng ít nhất 1 chỉ số chất lượng để thực hiện đo lường, giám sát và nâng cao chất lượng tại khoa, phòng, trung tâm của mình. Có báo cáo đánh giá định kỳ 6 tháng 1 lần.

–  100% các khoa đã triển khai báo cáo sai sót và gần sai sót trong sự cố chuyên môn, thực hiện quy chế HSBA; trong năm 2018: sai sót được phát hiện và có báo cáo là 410 trường hợp được đưa vào hệ thống báo cáo, trong đó sai sót về ghi chép HSBA là 372; 36 trường hợp báo cáo sự cố y khoa tự nguyện; 02 trường hợp báo sự cố y khoa bắt buộc.

–  100% người bệnh được tư vấn cho người bệnh trước làm phẫu thuật, thủ thuật loại 1. 100% người bệnh có phẫu thuật được áp dụng bảng kiểm an toàn phẫu thuật; có triển khai đánh giá việc tuân thủ thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật của ekip phẫu thuật.

–  Đảm bảo xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ: đã áp dụng các hình thức kiểm tra đối chiếu thủ công và công nghệ thông tin để xác định tên và dịch vụ cung cấp cho người bệnh. Đã triển khai các hoạt động phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã bằng cách, rà soát các vị trí có nguy cơ; dán đầy đủ các cảnh báo nguy hiểm tại các vị trí có nguy cơ trượt ngã; bổ sung thêm các bảng cảnh báo trơn trượt di động để các vị trí khi lau chùi làm ướt sàn.

–  Bệnh viện tự tổ chức đánh giá, giám sát các hoạt động cải tiến chất lượng thường xuyên hơn; có báo báo phân tích rõ các hoạt động đã triển khai được và các hoạt động chưa triển khai được, điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra các biện pháp khắc phục và có sự phân công giao trách nhiệm hoàn thành với thời gian cụ thể. Kết quả đánh giá chất lượng được công khai, công bố cho các khoa, phòng, trung tâm và cho người bệnh được biết bằng nhiều hình thức: thông báo trong giao ban viện, dán tại bảng thông tin, đưa lên mạng nội bộ và Website của bệnh viện.

6. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

Công tác quản lý chất lượng bệnh viện đã được lãnh đạo Bệnh viện đã rất quan tâm. Tuy nhiên vẫn còn một số nhược điểm và các vấn đề còn tồn tại, cụ thể:

–   Nhân lực làm chuyên môn của Bệnh viện vẫn còn thiếu ở các khoa, phòng nên việc đầu tư cho các hoạt động quản lý chất lượng phần nào đó bị hạn chế;

–   Kiến thức, kỹ năng xây dựng Đề án, kế hoạch, báo cáo công tác cải tiến chất chất lượng của cán bộ y tế tại các khoa, phòng, trung tâm không đồng đều dẫn đến việc triển khai chưa mang lại hiệu quả rõ rệt; mặc dù bệnh viện đã tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, hướng dẫn.

–   Mức điểm trung bình tiêu chí chất lượng phòng xét nghiệm chỉ đạt ở mức 2 do 2 tiêu chí 3 sao (***) bắt buộc chưa đạt.

–   Về cơ sở hạ tầng: 2 tòa nhà 3 tầng xây dựng cũ đã bị xuống cấp thường xuyên gây ẩm mốc tường, bệnh viện đã khắc phục bằng nhiều cách sơn chống ẩm nhưng do đặc thù ở miền Trung mùa mưa, mưa nhiều ngày liền vì vậy nên tình trạng này đã phần nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh.

7. KẾT QUẢ TỰ KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ, NGOẠI TRÚ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ

Nhân viên phòng Quản lý Chất lượng đã tiến hành khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú và người bệnh ngoại trú trong năm 2018 với kết quả khảo sát cụ thể tại mục 7.1 và mục 7.2; phòng Tổ chức Cán bộ khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế với kết quả khảo sát tại mục 7.3.

7.1. Kết quả khảo sát hài lòng của người bệnh nội trú:

Phòng QLCL tiến hành khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân ngoại trú (theo bộ câu hỏi khảo sát Bộ Y tế ban hành) tại tất cả các khoa phòng, trung tâm trong Bệnh viện; kết quả khảo sát 405 người bệnh nội trú:

– Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng chung chiếm 95%; mức điểm trung bình là: 4.55/5.

– Tỷ lệ bệnh nhân sẽ quay trở lại 100%.

– Kết quả về sự hài lòng của người bệnh được tăng dần theo các quý và tăng cao hơn so với năm 2017, nhờ sự cố gắng phối hợp của các khoa, phòng, trung tâm để giải quyết kịp thời các ý kiến thắc mắc, tiếp thu, cầu thị, cải thiện kịp thời hơn việc sửa chữa các hư hỏng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, kết quả cụ thể theo các quý được khảo sát năm 2018:

7.2. Kết quả hài lòng của người bệnh ngoại trú:

      Phòng QLCL tiến hành khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân ngoại trú (theo bộ câu hỏi khảo sát Bộ Y tế ban hành) tại các bộ phận khám bệnh, xét nghiệm; kết quả khảo sát 407 người bệnh ngoại trú cho thấy:

– Tỷ lệ BN hài lòng chung 84%. Tỷ lệ người bệnh sẽ quay trở lại 100%.

Kết quả về sự hài lòng của người bệnh được tăng dần theo các quý và tăng cao hơn so với năm 2017, nhờ sự cố gắng phối hợp của các khoa, phòng, trung tâm để giải quyết kịp thời các ý kiến thắc mắc, sự lắng nghe, tiếp thu, cầu thị, cải thiện kịp thời hơn việc sửa chữa các hư hỏng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đây là những yếu tố chính để người bệnh hài lòng cao. Kết quả cụ thể theo các quý được khảo sát năm 2018:

Các giải pháp đã can thiệp đáp ứng sự hài lòng cho người bệnh nội trú và ngoại trú:

Bệnh viện đã duy trì thực hiện đáp ứng sự hài lòng của người bệnh:

Đối với khu Khám bệnh: luôn duy trì có màn hình ti vi cỡ vừa được mở với chương trình giáo dục sức khỏe, cam kết thời gian chờ khám, giới thiệu các hoạt động chuyên môn của bệnh viện,… tại 3 địa điểm người bệnh ngồi chờ khám, nhận thuốc; ghế ngồi được trang bị, bổ sung thay thế ghế hỏng thêm ghế ngồi 2 đợt; hệ thống điện, quạt, cơ sở hạ tầng, nhà vệ sinh,… được sữa chữa kịp thời hơn; nước uống luôn được đầy đủ tại phòng chờ,…Các ý kiến, đề nghị của người bệnh nội và ngoại trú được xử lý theo quy trình: các ý kiến có thể thực hiện ngay, phòng Quản lý Chất lượng đã đề nghị các bộ phận liên quan khắc phục kịp thời trong khả năng và thẩm quyền, cụ thể: hướng dẫn, giải thích cho người bệnh hiểu hơn về quy định, quy trình, nội quy và các biển báo, thông báo,.. của Bệnh viện hoặc đôn đốc các bộ phận liên quan thực hiện ngay việc sửa chữa và có kiểm tra lại kết quả sau đó (ví dụ các ý kiến về sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị thì đề nghị các bộ phận liên quan sữa chữa ngay; các ý kiến về giao tiếp ứng xử của nhân viên y tế: đề nghị cá nhân liên quan trực tiếp đến xin lỗi và giải thích cho người bệnh,..); kết quả đã đáp ứng phần nào sự hài lòng của người bệnh vào thời điểm đó. Các ý kiến vượt quá khả năng của phòng Quản lý Chất lượng được báo cáo lãnh đạo và xin ý kiến chỉ đạo thực hiện. Lãnh đạo cũng đã chỉ đạo các bộ phận liên quan giải quyết trong điều kiện Bệnh viện có thể.

7.3. Kết quả hài lòng của cán bộ nhân viên y tế:

Phòng Tổ chức Cán bộ tiến hành khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế (theo bộ câu hỏi khảo sát Bộ Y tế ban hành) tại tất cả các khoa, phòng, trung tâm trong Bệnh viện; kết quả khảo sát 710 nhân viên y tế cho thấy:

– Tổng điểm trung bình hài lòng của NVYT: 4.14/5

– Tỷ lệ hài lòng chung tốt và rất tốt là 84%

– Kết quả CBVC của bệnh viện sẽ gắn bó làm việc lâu dài chiếm 95%

– Mức độ hài lòng chung về lãnh đạo bệnh viện chiếm 90%.

Các giải pháp đã và cần can thiệp tiếp để đáp ứng sự hài lòng của nhân viên y tế:

– Xem xét việc cung cấp các thiết bị văn phòng, bàn ghế làm việc đây đủ; thay thế các thiết bị văn phòng đã cũ, hỏng.

– Môi trường học tập tạo điều kiện cho NVYT cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ.

– Lãnh đạo lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp của NVYT; môi trường làm việc thân thiện, đoàn kết; đồng nghiệp quan tâm, giúp đỡ nhau trong cuộc sống

– Quy định, quy chế làm việc nội bộ của bệnh viện rõ ràng, thực tế, công khai. Tổ chức tham quan, nghỉ dưỡng đầy đủ.

– Có cơ hội thăng tiến khi nỗ lực.

8. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

  1. 8.1.Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết ngay trong 6 tháng tới:

–       Hoàn thiện phần lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm tại khoa Khám bệnh. Hoàn thiện khu nhà 3 tầng Nội A – YHCT – YHNĐ.

–       Xây dựng kế hoạch triển khai công tác cải tiến chất lượng năm 2019 quy mô toàn viện.

–       Hoàn thiện và tập huấn hướng dẫn việc thực hiện quy trình quản lý chất lượng tại Bệnh viện đã được xây dựng theo một mẫu thống nhất, khoa học và dễ tra cứu;

–       Tiếp tục đào tạo hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng năm 2019 cho các khoa, phòng, trung tâm thuốc Bệnh viện.

–       Cử cán bộ làm công tác quản lý tham gia các khóa học về quản lý bệnh viện; cán bộ lãnh đạo phòng Quản lý chất lượng, cán bộ trong mạng lưới tham gia học tập nâng cao trình độ quản lý chất lượng trong và ngoài nước (nếu có lớp do BYT tổ chức).

–       Lập kế hoạch mở lớp đào tạo quản lý bệnh viện, quản lý chất lượng bệnh viện cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo các khoa, phòng, trung tâm và cán bộ trong hệ thống mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện (có mời chuyên gia phối hợp giảng dạy).

–       Triển khai tốt các hoạt động cải tiến chất lượng xét nghiệm nhằm đạt mức 4 theo Bộ tiêu chí Bộ Y tế ban hành.

–       Tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện công tác cải tiến chất lượng tại các khoa, phòng, trung tâm của Bệnh viện.

–       Áp dụng và duy trì mô hình 5S cho tất cả các khoa/ phòng/ trung tâm.

–       Tăng cường triển khai, thực hiện công tác đánh giá, đo lường chất lượng khoa học và hiệu quả hơn.

–       Triển khai các phần tồn tại của Bộ tiêu chí chất lượng phòng xét nghiệm được đồng bộ không còn vấn đề tồn tại ở tiêu chí 3 sao (***).

  1. 8.2.Các vấn đề khác ưu tiên giải quyết trong 1 năm, 2 năm tới

Các vấn đề khác ưu tiên giải quyết trong 1, 2 năm tới:

–       Tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức và hoạt động quản lý chất lượng tại Bệnh viện (cơ cấu tổ chức, nhân lực, đào tạo, các văn bản nâng cao chất lượng,…)

–       Phấn đấu duy trì mức đạt được và tăng số tiêu chí đạt mức 3 lên mức 4 đồng đều ở các lĩnh vực.

–       Tăng cường đánh giá việc tuân thủ, thực hiện các quy chế, quy định, quy trình dựa trên các bảng kiểm đã được xây dựng.

–       Tăng cường các hoạt động đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại Bệnh viện.

–       Tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát, đo lường, đánh giá các chỉ số chất lượng bệnh viện.

–       Triển khai đánh giá hiệu quả việc áp dụng các tiêu chuẩn, chỉ số chất lượng.

–       Triển khai tốt các hoạt động cải tiến chất lượng xét nghiệm nhằm đạt tiêu chuẩn của Bộ tiêu chí Bộ Y tế ban hành và các kết quả xét nghiệm được các bệnh viện khác công nhận khi triển khai lộ trình liên thông.

–       Tăng cường đầu tư hiện đại hóa CNTT, triển khai áp dụng bệnh án điện tử để quản lý người bệnh nội trú.

–       Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung các trang thiết bị phục vụ người bệnh kịp thời.

–       Tiếp tục nghiên cứu các tiêu chuẩn JCI và triển khai thêm các hoạt động an toàn cho người bệnh.

–       Nghiên cứu các mô hình quản lý chất lượng phòng xét nghiệm đạt chuẩn ISO.

  1. 9.GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Giải pháp:

–       Tăng cường, nâng cao chất lượng công tác đào tạo về quản lý bệnh viện, quản lý chất lượng bệnh viện cho cán bộ quản lý, cán bộ trong Hội đồng QLCL, cán bộ trong mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện.

–       Tăng cường xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình quản lý chất lượng và đảm bảo an toàn cho người bệnh theo mẫu thống nhất.

–       Đẩy mạnh việc xây dựng và triển khai Đề án, Kế hoạch nâng cao chất lượng tại các khoa, phòng, trung tâm của Bệnh viện.

–       Đẩy mạnh các hoạt động đo lường, giám sát chất lượng bằng các phương pháp khoa học và áp dụng thực tiễn hiệu quả.

–       Tăng cường đầu tư cho cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, đồng bộ phục vụ người bệnh.

–       Tăng cường các biện pháp nhằm đáp ứng kịp thời sự hài lòng của người bệnh, của nhân viên y tế.

Lộ trình:

Năm 2019:

–       Lập Đề án/kế hoạch, triển khai, duy trì triển khai, thực hiện công tác cải tiến chất lượng bệnh viện.

–       Mở lớp đào tạo quản lý chất lượng bệnh viện cho toàn bộ cán bộ trong hệ thống mạng lưới quản lý chất lượng (có mời chuyên gia về tập huấn). Cử cán bộ quản lý tham gia các lớp học về quản lý bệnh viện.

–       Xây dựng các chỉ số chất lượng năm 2019; tăng cường kiểm tra, giám sát và thực hiện đo lường, đánh giá các hoạt động cải tiến chất lượng theo bộ chỉ số chất lượng.

–       Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình quản lý chất lượng và đảm bảo an toàn cho người bệnh theo mẫu thống nhất.

–       Triển khai các hoạt động cải tiến chất lượng xét nghiệm đạt mức 4 theo Bộ tiêu chí chất lượng Bộ Y tế ban hành.

–       Tăng cường triển khai các đề tài nghiên cứu về quản lý chất lượng điều trị, chất lượng chăm sóc,… Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu khoa học làm căn cứ ưu tiên triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng bệnh viện.

–       Tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát các hoạt động đảm bảo an toàn trong điều trị cho người bệnh. Khuyến khích các hoạt động báo cáo sai sót, sự cố và sai sót, sự cố gần xảy ra.

            Năm 2019 – 2020:

–       Tiếp tục xây dựng, triển khai Đề án/ kế hoạch cải tiến chất lượng theo các vấn đề ưu tiên. Đánh giá hiệu quả việc áp dụng các tiêu chuẩn, chỉ số chất lượng.

–       Tiếp tục rà soát hoàn thiện việc xây dựng các chỉ số chất lượng, tăng cường kiểm tra, giám sát và thực hiện đo lường, đánh giá các hoạt động cải tiến chất lượng theo bộ chỉ số chất lượng.

–       Triển khai, thực hiện duy trì việc áp dụng, mô hình 5S cho tất cả các khoa, phòng, trung tâm của Bệnh viện.

–       Mời chuyên gia quản lý chất lượng về bệnh viện hướng dẫn, áp dụng một số phương pháp cải tiến nâng cao chất lượng lean, sigma,…

–       Đầu tư và hoàn thiện hệ thống CNTT, bệnh án điện tử, cở sở vật chất, trang thiết bị đồng bộ.

–       Đăng ký chứng nhận chất lượng theo hướng dẫn của Bộ Y tế và các tổ chức chứng nhận chất lượng độc lập.

10. CAM KẾT, QUYẾT TÂM CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Hiện trạng, Bệnh viện đang đạt: mức khá về chất lượng. Các hoạt động cải tiến chất lượng được triển khai đồng bộ và duy trì tại các khoa, phòng, trung tâm của Bệnh viện; công tác chỉ dẫn, đón tiếp, giải đáp thắc mắc, hoạt động luôn được tăng cường triển khai mới nhằm đáp ứng được sự hài lòng ngày càng cao của người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh tại Bệnh viện.

Công tác triển khai xây dựng, thực hiện các Đề án, kế hoạch cải tiến chất lượng được triển khai đầy đủ tại các khoa, phòng, trung tâm của Bệnh viện,… Việc triển khai cải tiến nâng cao chất lượng ngày càng hoàn thiện hơn và bắt đầu đi vào chiều sâu chất lượng. Tuy nhiên kiến thức, kỹ năng xây dựng đề án, triển khai thực hiện, báo cáo kết quả của nhân viên y tế về công tác quản lý chất lượng không đồng đều, vì vậy kết quả cải tiến chất lượng tại một số bộ phận cũng chưa được như mong đợi. Trong năm tới, Bệnh viện sẽ tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, kiểm tra, giám sát và đẩy mạnh các hoạt động này bằng các phương pháp thực tiễn hơn.

            Cam kết: Tuy còn nhiều khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện, song Bệnh viện đã xác định rõ đây là lĩnh vực rất quan trọng cần tập trung hơn nữa trong thời gian đến, cụ thể phải đào tạo liên tục nhiều hơn nữa để cán bộ của Bệnh viện có kiến thức đồng đều và nhận rõ trách nhiệm trong việc thực hiện cải tiến nâng cao chất lượng; đẩy mạnh các hoạt động cải tiến nâng cao chất lượng ngày càng mang lại hiệu quả hơn và thiết thực phục vụ người bệnh để luôn đáp ứng được sự hài lòng cao của người bệnh.

Đà Nẵng, Ngày     tháng 11 năm 2018

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN


  1. 10.PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
STT Thông tin Phần điền của bệnh viện
1 Địa chỉ 122 Hải phòng – TP Đà Nẵng
2 Địa chỉ tọa độ GPS của cổng chính
3 Số điện thoại liên lạc của bệnh viện 0236.3821480
4 Số điện thoại đường dây nóng 9009095
5 Địa chỉ trang điện tử (website) https://bvcdn.org.vn/vi/
6 Slogan của bệnh viện Y đức đồng hành cùng uy tín và chất lượng
7 5 lĩnh vực chuyên khoa mũi nhọn của bệnh viện có chất lượng lâm sàng tốt nhất Chuyên khoa Tim mạch

Chuyên khoa Nội tiết, đái tháo đường

Chuyên khoa Thận, tiết niệu

Phẫu thuật về Chấn thương – Thần kinh

Phẫu thuật điều trị nội soi tiêu hóa

8 5 danh hiệu, phần thưởng cao nhất của bệnh viện đã đạt được (Năm 2017-2018) Cờ Thi đua xuất sắc toàn diện năm 2017 (tại Quyết định số 10/QĐ-CĐYT ngày 31/1/2018 của Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam)

Tập thể lao động xuất sắc năm 2017 (Quyết định số 484/QĐ-BYT ngày 14/1/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Bằng khen Bộ Y tế về thành tích xuất sắc trong tổ chức, huấn luyện, diễn tập quốc tế ứng phó y tế trong thảm họa tại thành phố Đà Nẵng năm 2018 (Quyết định số 1958/QĐ-BYT ngày 23/3/2018 của Bộ Trưởng Bộ Y tế)

Cơ quan đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự 2017” (Quyết định số 2119/QĐ-UBND ngày 28/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng.

Bằng khen Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng về thành tích xuất sắc tham gia tháng cao điểm “Vì người nghèo” 2018 (Quyết định số 120/QĐKT-MTTQ-BTT ngày 24/10/2018 của Chủ tịch Ủy Ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng.

  1. 11.DANH SÁCH PHÂN CÔNG CỦA THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA:
Nhóm Mã số các tiêu chí Họ và tên Chức danh – nơi công tác Số điện thoại Đã học về QLCL
Trưởng đoàn Ông Nguyễn Trọng Thiện ThS.BS – Giám đốc Bệnh viện 0905107707 2,3,5,6
Phó trưởng đoàn Thường trực Ông Võ Đắc Truyền TS.BS – Phó Giám đốc Bệnh viện 0913488520 2,3,5,6
Phó trưởng đoàn Ông Nguyễn Tấn Dũng TS.BS – Phó Giám đốc Bệnh viện 0905102308 2,3,5,6
Thư ký Bà Trần Thị Hiền ThS.QLBV. Phụ trách phòng-PTP. QLCL 0914312018 2,3,4,5,9
Nhóm 1 A1 Ông Ngô Văn Sung BSCKI – TK. Khám bệnh 0914162670 2,3
A2; A3; A4.2

C1; C4.5

Ông Nguyễn Văn Thu

Ông Trương Nam Hồng

Bà Phan Nguyễn Đoan Hạnh

CN – TP. Hành chính quản trị

CN – phòng HCQT

CN – phòng HCQT

0905108285

0905960799

0982171466

2,3

1

1

A4.3; A4.4 Bà Trần Thị Anh Trinh Kế toán trưởng BV – P. TCKT 0905023043 2,3,5
A4.5;4.6 Bà Nguyễn Ngọc Linh ĐD – CV. phòng QLCL. 0974364895 1
Nhóm 2 B1, B2

B3, B4

Ông Trần Viết Hiền BSCKI – Phụ trách phòng TCCB 0905167930 2,3,4
Ông Đặng Văn Trí ThS.BS – PCT CĐBV 0982559442 2,3,5,6,9
Nhóm 3 C3 Ông Đầu Xuân Đồng

Ông Đỗ Anh Toàn

CN CNTT – Phó TP. CNTT

CĐCNTT – phòng CNTT

0905140539

0935797855

2,3
Nhóm 4 C2, C5 Ông Huỳnh Xuân Hải

Ông Hồ Đình Dũng

BSCKII – TP. KHTH,

BSCKI – PTP. Kế hoạch Tổng hợp,

0903594736

0986710458

2,3,4

2

C10 Ông Huỳnh Ngọc Sơn ThS.BS – PGĐ TT ĐT-CĐT 0914020610 2,3,5
Nhóm 5 C4.1-C4.4 Ông Nguyễn Xuân Trường ThS.BS – TK. KSNK 0982855355 2,3,5
C4.6 Ông Đặng Hữu Quý KS – Phó TP VT-TBYT 0905188219 2,4,5,9
C6 Bà Nguyễn Thị Bích Hợp

Bà Lê Thị Hồng Hạnh

ThS.ĐD – TP. Điều dưỡng,

ĐDCKI – PTP. Điều dưỡng

0934823527

0905525050

2,3,6

2,3,4,5

C7 Ông Huỳnh Xuân Hải TK. Dinh dưỡng 0903594736 2,3,4
Nhóm 6 C8 Bà Phạm Thị Thu Vân ThS.HS – TK Hóa sinh 0982268919 2,3,5
C9 Ông Trần Xuân Hòa DSCKI – Khoa Dược 0905274254 4,9
Nhóm 7 D1, D3 Bà Trần Thị Hiền ThS.QLBV- PTP.QLCL- Phụ trách P.QLCL 0914312018 2,3,4,5,9
A4.1; D2 Ông Trương Viết Tú BS – Phòng KHTH 1
Nhóm 8 Khảo sát hài lòngNB: nội trú, ngoại trú Ông Nguyễn Hồng Dũng BSCKI – Chủ tịch CĐBV, TP.VTTBYT 0913453565 2,3
Bà Nguyễn Thị Tứ

Bà Lê Thị Yến Mỹ

ĐD – Phòng QLCL.

ĐD – K. KSNK

0905287949

0974364895

1

1

Nhóm 9 Khảo sát NVYT Bà Nguyễn Thị Kim Hoa CV – Phòng TCCB 0983290867 1
Bà Hoàng Thị Thu Hà CV – Phòng TCCB 0905233236 1